Chủ Nhật, 18 tháng 3, 2012

Kỹ Thuật Nuôi Cá Thát Lát


Cá Thác Lác (Notopterus; tên khác: cá phát lát) loài cá xương nước ngt, thuc h Cá Thác Lác (Notopteridae). Thân rt dt, đuôi rt nh, toàn than ph vy nh; đường bên chy gia thân, tương đi ln. Ming tương đi to, mõm ngn bng, rch ming kéo dài đến trước mt. Vây hu môn lin vi vây đuôi. Cá xám lưng, trng bc bng, phía dưới vin xương np mang màu vàng. C cá nh, con ln nht dài 400mm, nng 500g, trung bình 100-200g. Ăn tp. Sau 1 năm tui, thân dài đến 165mm, nng 200g, bt đu sinh sn, mùa đ tháng 5-7, trng bám vào đá được cá đc bo v; cá b m thường dùng đuôi khuy nước, to điu kin cho trng hô hp. Phân b n Đ, Thái Lan, Đông Dương; Vit Nam, tp trung ch yếu vùng đng bng sông Cu Long, vùng sông Đng Nai và các tnh min Trung. Sn lượng khai thác t nhiên khá cao, có th đánh cá quanh năm. Tht ngon, mt s đa phương nuôi cá thát lát  ao, rung đt kết qa tt.
Cá thác lác có phm cht tht ngon, có th chế biến được nhiu món ăn cao cp phc v cho nhu cu tiêu th ni đa và xut khu.
1. Đc đim phân b : Cá thác lác sng các vùng ca sông, kinh rch, ao h, đng rung,... cá chu được môi trường nước có hàm lượng oxy và pH thp, cá có th sng được các đm nước l ven bin. Tt c các thy vc ĐBSCL đu có cá thác lác, nht là các vùng lung bào, trũng.
2. Dinh dưỡng : Là loài ăn tp thiên v đng vt, cá có th ăn côn trùng, giáp xác nhuyn th, cá con, phiêu sinh vt, r thc vt thy sinh...
3. Đc đim sinh trưởng : Cá tăng trng thp mt năm tui có chiu dài trung bình 16cm, nng 40-60g/con. Trong ao nuôi cá đt 100g/con sau 12 tháng nuôi.
4. K thut nuôi : Điu kin ao nuôi : Ao nuôi có kích thước t 100-400m2 hoc ln hơn và ao có hình ch nht, b ao phi chc chn, đáy ao phi bng phng, có cng cp thoát nước ch đng, nước ao có pH t 7-8 và oxy hoà tan ln hơn 3mg/lit, có đ sâu gi nước t 0,8-1,2m. Ci to ao nuôi :Tát cn ao, no vét ao cha lp bùn đáy 15-20cm, v sinh sch c xung quanh ao, lp các hang hóc, không đ có mi rò r, sau đó bón vôi t 10-15kg/100m2 và phơi nng t 2-3 ngày tiến hành cho nước vào ao qua lưới lc. Chn ging th nuôi: chn ging có kích c đng đu không d hình, khe mnh không xây sát, cá được th vào ao nuôi lúc sáng sm hoc chiu mát. Mt đ th nuôi: 5-10 con/m2. Cho Ăn :Cho ăn bng cá tép vn băm nh hoc cá tép còn sng th vào ao.Có th cho ăn bng cám, tm, trn bt cá lt theo t l 30% bt cá + 70% tm cám. Nên cho cá ăn bng sàn đ theo dõi và điu chnh lượng thc ăn cho phù hp. Khu phn thc ăn bng 5-10% trng lượng cá th nuôi. Nên cho ăn 2 ln/ngày, do cá hot đng mnh vào ban đêm nên cho ăn vào bui sáng lượng thc ăn =1/3 khu phn ăn trong ngày ,bui chiu = 2/3 trng lượng khu phn ăn trong ngày . Chăm sóc và qun lý : Hng ngày theo dõi lượng thc ăn đ điu chnh cho đy đ, quan sát hot đng ca cá, đnh kỳ cp nước mi cho ao nuôi. Thu hoch : Cá nuôi mt năm đt t 80-150g/con lúc này tiến hành thu hoch. Cá thác lác do bn tính n np, chui rúc trong vt bám nên rt khó kéo lưới, cách thu hoch tt nht là tháo bt nước, kéo lưới thu mt s sau đó tát cn nước mi bt cá trit đ.
5. Phòng tr bnh cho cá : Cá khe thường tp trung tng đàn, n np vào các gía th, đp khí mnh và ln nhanh . Khi cá bơi tn mn và ngoi lên mt nước bơi chm chp đó chính là du hiu cá b bnh. Cá thác lác thường b mt s bnh như : - Bnh nm thy mi : da cá xut hin vùng trng xám có nhng si nm nh mm, si nm phát trin mnh đan chéo nhau thành búi như bông có th nhìn thy bng mt thường.
* Tr : Tm cá trong nước mui 2-3% t 5 đến 10 phút .
- Bnh ký sinh
Bnh trùng bánh xe : Da cá màu xám, thân cá có nhiu nht màu hơi trng đc. Tr : Tm trong nước mui 2-3% t 5 đến15 phút hoc CuSO4 nng đ 2-5ppm thi gian 5 đến 15 phút. hoc phun trc tiếp CuSO4 nng đ 0,5 - 0,7 ppm xung ao.
- Trùng qu dưa ( Đm trng ) : Thân cá có nhiu trùng bám thành ht lm tm nh màu trng đc có th nhìn bng mt thường cá ni lên mt nước l đ. Tr: s dng CuSO4 phun xung ao.
Chú ý : Trước khi dùng thuc tr bnh cho cá thì nên rút bt nước trong ao ch còn khong 1/3 lượng nước, sau đó cho thuc vào tr.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét